Kiến thức MEME coin - Bài 1: Thuật ngữ code P1

hantam

New member
Bai-1.jpg
1/ Owner Adress: Một hợp đồng thông minh được sở hữu bởi 1 tài khoản bên ngoài (hiểu là ai đang sở hữu Smart Contract đó )

VD:
-0xD4F81***********2ac13306 là địa chỉ sở hữu SC đó và cũng là ví Dev
-0x0000000000000000 là Dev đã bỏ quyền sở hữu

Và mấy ae hiểu là quyền sở hữu này thì Dev có thể mint token hay chỉnh sửa code,...

2/ Mintable: Tạo , đúc token

Khi mà dự án đó có Mintable thì đồng nghĩa với việc Dev sẽ tạo được token dẫn đến lạm phát và mất giá trị của token. Bên cạnh đó Dev có thể xả 1 lượng lớn token này và thu về lợi nhuận và xả đến khi token mất đi giá trị.

3/ Migrate: Di chuyển

1 dự án mà có code này thì hãy cẩn thận với đống token của bạn vì nó có thể bị di chuyển bởi Dev.

4/ Funds Lockup Period: Thời gian khoá quỹ ( được hiểu là không được rút vốn đầu tư trong 1 khoảng thời gian)

Nó gần giống như ae đi Stake tuy nhiên ở đây dự án sẽ đưa ra 1 khoảng thời gian cụ thể và cam kết lợi nhuận

Và việc này đồng nghĩa với việc này là 1 cơ chế Ponzi giống như $LUNA

5/ The Pause Function: Chức năng tạm dừng

Chức năng này mấy ae hiểu là đóng băng token nó gần giống như ae bị dính Blacklist. Ae k thể giao dịch số token của mình

6/ Contract Verified: Xác thực hợp đồng

Nếu 1 dự án chưa xác thực SC thì những yếu tố khác sẽ k được xác minh như là: Mintable. Blacklist,..

Ae thấy những dự án này thì chạy nhanh luôn

7/ Honeypot: mấy ae hiểu là nó giống như SC độc hại

Những dự án mà có Honeypot thì khi mà ae kết nối ví để giao dịch trên dự án thì đồng nghĩa với việc bạn cho phép Dev sử dụng ví mình và họ sẽ rút hết tiền của bạn.

8/ Buy Tax / Sell Tax: Thuế mua bán

VD: Những dự án mà có chỉ số này 20% . Thì khi ae mua sẽ bị mất 20% lượng token, và bán cũng vậy.

9/ Tokenomics: Phân phối token

Mỗi dự án đều có cách phân bổ token riêng, nên ae có thể nhìn vào đây để đánh giá 1 dự án có bền hay không. Và nó cũng có thể khác so với những gì họ đưa ra đối với 1 dự án scam

Source:
 
Back
Top